12. Các hàm (Function) trong Python
Function (hay còn gọi là Hàm): Là một khối lệnh được đóng gói lại thành một đơn vị độc lập, dùng để thực hiện một tác vụ trong chương trình.
Trong Python, một hàm được định nghĩa bằng từ def keyword. Một hàm có thể trả về một số giá trị hoặc không, tùy thuộc vào trường hợp sử dụng của nó. Nếu nó phải trả về một giá trị, thì câu lệnh return sẽ được sử dụng. Cú pháp của một hàm python sẽ được hiển thị theo ảnh bên dưới:
Ví dụ:
# Function to return sum of two numbers
def getSum(a, b):
return a + b
# Function to print sum of 2 numbers
def printSum(a, b):
print(a + b)
print(getSum(5, 6))
printSum(5, 6)
13. Phạm vi của biến (Variable Scope Resolution) trong Python
Phạm vi của một biến là một phần của code, nơi nó có thể được truy cập tự do và được sử dụng bởi chương trình.
Phạm vi trong hình trên được giải thích như sau:
- Built-in: Là những tên dành riêng cho các mô-đun được tích hợp sẵn trong Python.
- Global: Các biến này được xác định ở mức cao nhất.
- Enclosed: biến cục bộ trong các enclosing function and lambdas.
- Local: phạm vi là biến cụ bộ.
Các quy tắc được sử dụng trong Python để giải quyết phạm vi cho các biến cục bộ (Local) và biến toàn cục (Global) như sau:
- Code trong global scope không thể sử dụng bất kỳ local variables.
- Code trong ocal scope của một hàm không thể sử dụng các biến trong bất kỳ local scope.
- Tuy nhiên, local scope có thể truy cập các global variables.
- Chúng ta có thể sử dụng cùng một tên cho các biến khác nhau nếu chúng nằm ở các phạm vi khác nhau.
Bạn có thể tham khảo video này để hiểu rõ hơn về Scope Variable nhé
14. Lệnh Global
Để sửa đổi một biến global từ bên trong một hàm, bạn hãy sử dụng câu lệnh sau:
def func():
global value
value = "Local"
value = "Global"
func()
print(value)
Output:
Local
Để thay đổi giá trị của nó, hãy sử dụng từ khóa global với “value” để thay đổi giá trị của nó thành local, sau đó in ra.
15. Nhập mô-đun bằng Python
Python có nhiều libraries of code khác nhau với các tiện ích và chức năng hữu ích. Để sử dụng các mô-đun này, chúng ta cần nhập chúng vào code và sử dụng import keyword.
Ví dụ: nếu chúng ta muốn sử dụng các chức năng của mô-đun toán học, chúng ta có thể nhập vào code python bằng cách sử dụng toán học như được hiển thị trong ví dụ bên dưới.
import math
print(math.pi)
Output:
3.141592653589793
Nếu chúng ta muốn thực hiện các thao tác chuỗi nào, chúng ta có thể sử dụng mô-đun chuỗi làm chuỗi nhập trong python.
16. Xử lý ngoại lệ (Exception Handling) trong Python
Ngoại lệ (Exception) là lỗi xảy ra trong quá trình thực thi một chương trình. Khi nó xảy ra, Python tạo ra một exception để xử lý vấn đề đó tránh cho ứng dụng hay server của bạn bị crash.
Ngoại lệ có thể là bất kỳ điều kiện bất thường nào trong chương trình phá vỡ luồng thực thi chương trình đó. Bất cứ khi nào một ngoại lệ xuất hiện, chương trình sẽ ngừng thực thi, chuyển qua quá trình gọi và in ra lỗi đến khi nó được xử lý.
- try: Code trong phần thử được dùng để kiểm tra các ngoại lệ.
- except: Phần thân try sẽ gồm code có thể tạo ra exception, nếu một exception được tạo ra, tất cả câu lệnh trong block sẽ bị bỏ qua. Mặt khác,phần thân của except được gọi bởi exception handler, vì nó được dùng để bắt lỗi. Block except sẽ thực hiện khi lỗi được tạo ra, không thì block sẽ được bỏ qua.
- finally: được gọi là làm-sạch/chấm dứt vì nó luôn luôn có thể chạy bất kể cho dù một lỗi xảy ra trong block try.
Điều tương tự đã được minh họa trong hình dưới đây:
Ví dụ:
# divide(4, 2) will return 2 and print Division Complete
# divide(4, 0) will print error and Division Complete
# Finally block will be executed in all cases
def divide(a, denominator):
try:
return a / denominator
except ZeroDivisionError as e:
print('Divide By Zero!! Terminate!!')
finally:
print('Division Complete.')
17. Lists trong Python
Lists được sử dụng để lưu trữ nhiều items vào một biến. Cách sử dụng và một số chức năng của chúng sẽ được hiển thị bên dưới cùng với các ví dụ:
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
Bạn xem video này để hiểu rõ hơn về List trong Python nhé.
Accessing elements trong List:
Accessing elements trong List có nghĩa là nhận giá trị của một phần tử (elements) tại một số chỉ index tùy ý trong lists. Indexes được chỉ định trên cơ sở, dựa trên 0 trong python. Chúng ta cũng có thể truy cập vào các phần tử (elements) trong python có indexes âm mà indexes âm thì đại diện cho các phần tử (elements), được tính từ phía sau (cuối) của lists.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
# Positive Indexing
print(example[0], example[1])
# Negative Indexing
print(example[-1])
Output:
Sunday Monday
Wednesday
Slicing a List:
Slicing là quá trình truy cập một phần hoặc tập hợp con của một list nhất định. Slicing sẽ được giải thích trong hình ảnh bên dưới:
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
# Positive Slicing
print(example[0:2])
# Negative Slicing
print(example[-3:-1])
Output:
['Sunday', 'Monday']
['Monday', 'Tuesday']
Thay đổi giá trị (Changing Values) trong List:
Chúng ta có thể thay đổi giá trị tại một số index cụ thể trong list bằng cách truy cập phần tử (element) với [] và sau đó đặt nó thành giá trị khác.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print(example)
example[0] = "Saturday"
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
['Saturday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
Concatenation và Replication trong Python:
Khi chúng ta hợp nhất nội dung của 2 lists thành một thì lúc này nó được gọi là concatenation.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
example1 = ["Weekdays", "Weekends"]
# Concatenation
example = example + example1
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday', 'Weekdays', 'Weekends']
Việc copy nội dung của một list, một số lần hữu hạn vào cùng một hoặc một số list được gọi là list replication.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
example1 = ["Weekdays", "Weekends"]
# Replication
example1 = example1 * 3
print(example1)
Output:
['Weekdays', 'Weekends', 'Weekdays', 'Weekends', 'Weekdays', 'Weekends']
Xóa giá trị (Delete values) khỏi Lists:
Chúng ta có thể xóa một phần tử (element) cụ thể khỏi danh sách bằng cách sử dụng del keyword.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print(example)
del example[2]
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
['Sunday', 'Monday', 'Wednesday']
Looping qua các Lists:
Ví dụ dưới sẽ cho bạn thấy cách mà chúng thể lặp lại trên tất cả các phần tử (element) có trong list.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
for ex in example:
print(ex)
Output:
Sunday
Monday
Tuesday
Wednesday
in và not in keywords:
Với in keyword, chúng ta có thể kiểm tra xem một phần tử (element) nào có trong biến python. Tương tự như từ khóa not in, chúng ta cũng có thể kiểm tra xem một phần tử (element) nào có trong biến python.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print("Sunday" in example)
print("Hello" not in example)
Output:
True
True
Thêm giá trị (Adding Values) vào trong Lists:
insert(): Hàm này chèn (inserts) một phần tử (element) vào một index cụ thể của lists.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print(example)
example.insert(1, 'Days')
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
['Sunday', 'Days', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
append(): Hàm này gắn một phần tử (element) ở phía sau lists.
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print(example)
example.append('Days')
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday', 'Days']
Sorting a List:
Sorting a list có nghĩa là sắp xếp các phần tử (element) của lists theo một số thứ tự cụ thể. bạn có thể sử dụng hàm sort () để bắt đầu sắp xếp một list.
# Sorts in lexicographical order
example = ["Sunday", "Monday", "Tuesday", "Wednesday"];
print(example)
# Sort in ascending order
example.sort()
print(example)
# Sort in descending order
example.sort(reverse = True)
print(example)
example = [1, 5, 3, 7, 2]
# Sort in ascending order
example.sort()
print(example)
# Sort in descending order
example.sort(reverse = True)
print(example)
Output:
['Sunday', 'Monday', 'Tuesday', 'Wednesday']
['Monday', 'Sunday', 'Tuesday', 'Wednesday']
['Wednesday', 'Tuesday', 'Sunday', 'Monday']
[1, 2, 3, 5, 7]
[7, 5, 3, 2, 1]
18. Tuples trong Python
Tupes hoạt động gần giống như List, nhưng khác ở tính năng chính so với List là chúng không thể thay đổi được (inmutable)
Chúng được khởi tạo bằng cách viết các phần tử (element) của bộ tuple với () và phân tách nhau bằng dấu phẩy.
# Defining and Initializing a tuple called example
example = ("First", "Second", "Third", "Fourth")
print(example)
print(example[1:3])
Output:
('First', 'Second', 'Third', 'Fourth')
('Second', 'Third')
Nhập chuyển đổi giữa Tuples, Lists, và Strings:
# Convert list to a tuple
tuple(['first', 'second', 'third'])
# Convert tuple to a list
list(('first', 'second', 'third'))
# Convert string to a list
list("Scaler")
19. Python Dictionaries
Dictionaries trong Python tương đương với Maps trong C ++ / JAVA. Chúng được sử dụng để lưu trữ dữ liệu trong các key-value pairs.
Printing key and values in dictionaries:
Để print the keys của dictionary, hãy sử dụng phương thức .keys () hoặc phương thức .values ().
dict = {'first' : 'sunday', 'second' : 'monday', 'third' : 'tuesday'}
# dict.keys() method will print only the keys of the dictionary
for key in dict.keys():
print(key)
# dict.values() method will print only the values of the corressponding keys of the dictionary
for value in dict.values():
print(value)
Output:
first
second
third
sunday
monday
tuesday
Update key value in dictionary:
Update key value which is not present in dictionary:
Chúng ta có thể cập nhật key value trong dictionary bằng cách truy cập key withing [] và đặt nó thành một giá trị.
dict = {'first' : 'sunday', 'second' : 'monday', 'third' : 'tuesday'}
for item in dict.items():
print(item)
dict['fourth'] = 'wednesday'
for item in dict.items():
print(item)
Output:
('first', 'sunday')
('second', 'monday')
('third', 'tuesday')
('first', 'sunday')
('second', 'monday')
('third', 'tuesday')
('fourth', 'wednesday')
Update key value which is present in the dictionary:
dict = {'first' : 'sunday', 'second' : 'monday', 'third' : 'tuesday'}
for item in dict.items():
print(item)
dict['third'] = 'wednesday'
for item in dict.items():
print(item)
Output:
('first', 'sunday')
('second', 'monday')
('third', 'tuesday')
('first', 'sunday')
('second', 'monday')
('third', 'wednesday')
Delete key-value pair from dictionary:
Chúng ta có thể xóa một key-value pair khỏi dictionary bằng cách sử dụng del keyword theo sau là key value cần xóa trong [].
dict = {'first' : 'sunday', 'second' : 'monday', 'third' : 'tuesday'}
for item in dict.items():
print(item)
del dict['third']
for item in dict.items():
print(item)
Output:
('first', 'sunday')
('second', 'monday')
('third', 'tuesday')
('first', 'sunday')
('second', 'monday')
Hợp nhất 2 dictionaries
Bạn có thể hợp nhất 2 dictionaries thành 1 bằng cách sử dụng phương thức update ().
dict1 = {'first' : 'sunday', 'second' : 'monday', 'third' : 'tuesday'}
dict2 = {1: 3, 2: 4, 3: 5}
dict1.update(dict2)
print(dict1)
Output:
{'first': 'sunday', 'second': 'monday', 'third': 'tuesday', 1: 3, 2: 4, 3: 5}
20. Sets trong Python
Khởi tạo Sets:
Sets được khởi tạo bằng dấu ngoặc nhọn {} hoặc set () trong python.
Sets trong python về cơ bản là một tập hợp các giá trị duy nhất không có thứ tự, nghĩa là nó sẽ tự động xóa các giá trị bị trùng lặp ra khỏi set.
s = {1, 2, 3}
print(s)
s = set([1, 2, 3])
print(s)
s = {1, 2, 3, 3, 2, 4, 5, 5}
print(s)
Output:
{1, 2, 3}
{1, 2, 3}
{1, 2, 3, 4, 5}
Chèn (Insert) các phần tử (elements) trong set:
Chúng ta có thể insert một phần tử (elements) vào set bằng cách sử dụng chức năng add.
s = {1, 2, 3, 3, 2, 4, 5, 5}
print(s)
# Insert single element
s.add(6)
print(s)
Output:
{1, 2, 3, 4, 5}
{1, 2, 3, 4, 5, 6}
Để insert nhiều phần tử (elements) vào mốt set, chúng ta sử dụng hàm update và chuyển list các phần tử (elements) sẽ được chèn dưới dạng tham số.
s = {1, 2, 3, 3, 2, 4, 5, 5}
# Insert multiple elements
s.update([6, 7, 8])
print(s)
Output:
{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
Xóa các phần tử (elements) khỏi set.
Chúng ta có thể xóa các phần tử (elements) khỏi set bằng cách sử dụng hàm remove () hoặc discard ().
s = {1, 2, 3, 3, 2, 4, 5, 5}
print(s)
# Remove will raise an error if the element is not in the set
s.remove(4)
print(s)
# Discard doesn't raise any errors
s.discard(1)
print(s)
Output:
{1, 2, 3, 4, 5}
{1, 2, 3, 5}
{2, 3, 5}
Các toán tử (Operators) trong set
Bảng dưới đây sẽ cho bạn thấy cách các toán tử (operators) được sử dụng.
Toán tử (Operators) | Ý nghĩa |
| | Sao chép một bit tới kết quả nếu bit này tồn tại trong bất kỳ toán hạng nào |
& | Sao chép một bit tới kết quả nếu bit này tồn tại trong cả hai toán hạng |
- | Trả về các phần tử là duy nhất cho tập hợp đầu tiên |
^ | Sao chép bit nếu nó được set (chỉ bit 1) chỉ trong một toán hạng |
Pum
Life is short. Smile while you still have teeth :)
Bài viết liên quan
Database (Cơ sở dữ liệu) là gì? Những loại Database phổ biến nhất hiện nay
Sep 01, 2024 • 11 min read
Python là gì? Những đặc điểm nổi bật và Ứng dụng của Python
Aug 28, 2024 • 14 min read
Ứng dụng Hypothesis Testing - Kiểm định giả thuyết trong Y học
Jul 18, 2024 • 8 min read
Google Colab là gì? Hướng dẫn sử dụng Google Colab cho người mới
Jul 02, 2024 • 10 min read
Hướng dẫn cách lấy dữ liệu Facebook Ads Tự động Mỗi ngày Miễn phí - Phần 2
Jun 24, 2024 • 6 min read
Hướng dẫn cách lấy dữ liệu Facebook Ads Tự động Mỗi ngày Miễn phí- Phần 1
Jun 24, 2024 • 11 min read